1. Giới thiệu nhóm chuyên môn
- Tên tiếng Anh: Department of General Physics
- Trưởng Nhóm chuyên môn: GS. TS. Nguyễn Hữu Lâm
- Địa chỉ: Phòng 103, nhà D3, trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tel.: 024 3868 2322
Bộ môn Vật lý Đại cương trước đây, nay là Nhóm chuyên môn Vật lý Đại cương có tổng số 17 cán bộ, với đội ngũ lớn có trình độ Tiến sĩ trở lên. Trong nhiều năm, Bộ môn đạt danh hiệu tập thể lao động giỏi. Nhiệm vụ chính của Bộ môn là giảng dạy lý thuyết, bài tập và hướng dẫn thí nghiệm Vật lý đại cương. Đồng thời, Bộ môn cũng tham gia giảng dạy chuyên ngành cho kỹ sư vật lý, kỹ sư tài năng và kỹ sư chất lượng cao.
2. Lịch sử
Giai đoạn 1956-1961
Bộ môn Vật lý, trực thuộc Khoa Lý-Điện ĐHBK.
Chủ nhiệm bộ môn: Bùi Ngọc Quỳnh.
- Từ 1956 đến 1958: BM có 12 CBGD (tốt nghiệp SP Hà Hội) và 4 CBTN
- Từ 1959 đến 1961: BM thêm 15 CBGD (tốt nghiệp khoá 1 và 2 của ĐHBK và ĐH Tổng hợp Hà Nội) và 10 CBTN.
Giai đoạn 1962- 1995
Bộ môn VLĐC thuộc Khoa Lý-Điện, đến 1970 chuyển sang Khoa Toán-Lý, từ 1985 (thành lập Viện VLKT) trực thuộc Viện Vật lý kỹ thuật ĐHBK Hà Nội.
Chủ nhiệm bộ môn: Lương Duyên Bình.
- Từ 1962 đến 1965: thêm 14 CBGD (đa số tốt nghiệp ĐHBK & ĐHTH Hà Nội)
- Từ 1966 đến 1968: thêm 35 CBGD (đa số tốt nghiệp ĐHSP& ĐHTH Hà Nội) và 7 CBTN
- Từ 1969 đến 1975: thêm 9 CBGD (đa số tốt nghiệp TH Hà Nội) và 5 CBTN
- 1968: bộ môn VLĐC chuyển khu sơ tán về Hà Bắc, Hà Tây, Hưng Yên,…
- 1972: bộ môn VLĐC chuyển từ các khu sơ tán về Hà Nội, tiếp tục giảng dạy và củng cố hệ thống các phòng thí nghiệm vật lý.
- Từ 1976 đến 1995: thêm 11 CBGD và 4 CBTN
- 1978: bộ môn VLĐC tách thành 4 tổ chuyên môn: tổ Vật lý đại cương (VLĐC), tổ Vật lý bán dẫn (VLBD), tổ Vật lý lý thuyết (VLLT), tổ Điện tử lượng tử ứng dụng (ĐTLT)
Giai đoạn 1995-2000
Bộ môn VLĐC trực thuộc Viện Vật lý kỹ thuật – ĐHBK Hà Nội.
Trưởng bộ môn : Nguyễn xuân Chi
Trong giai đoạn này, số lượng cán bộ của bộ môn VLĐC chỉ thêm 4 CBGD và 2 CBTN.
Giai đoạn 2000-2015
Bộ môn có 19 công chức giảng dạy và cán bộ thí nghiệm, trong đó: 3 tiến sỹ, 6 giảng viên chính, 8 thạc sỹ và 6 cán bộ thí nghiệm.
Trưởng bộ môn: TS. Hà Đăng Khoa
Phó trưởng bộ môn: TS. Trịnh Quang Thông
Giai đoạn 2015-nay
Bộ môn có 19 công chức giảng dạy và cán bộ thí nghiệm, trong đó: 1 Phó Giáo sư, 2 tiến sỹ, 6 giảng viên chính, 8 thạc sỹ và 7 cán bộ thí nghiệm.
Trưởng bộ môn: TS. Hà Đăng Khoa (đến 2017); PGS. Đặng Đức Dũng (từ 2017);
Phó trưởng bộ môn: TS. Đặng Đức Dũng (đến 2017); TS. Ngô Đức Quân (từ 2017).
3. Các học phần và hướng nghiên cứu chính của bộ môn
Bộ môn VLĐC luôn hoàn thành xuất sắc vai trò giảng dạy Vật lý đại cương cho sinh viên toàn trường, bao gồm hệ Đại học chính quy, Chương trình tiên tiến, Kỹ sư Chất lượng cao và Chương trình tài năng. Các môn học chính bao gồm: Vật lý đại cương I, II, III (tiếng Việt, tiếng Anh)… Tích cực xây dựng các bài thí nghiệm đại cương, thí nghiệm chứng minh, tham gia nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Các hướng nghiên cứu chính:
- Vật lý và công nghệ vật liệu điện tử;
- Nghiên cứu và ứng dụng vật liệu có cấu trúc nano;
- Vật liệu gốm dẫn điện, polyme dẫn;
- Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng các loại cảm biến;
- Mô phỏng các cấu trúc thấp chiều…
4. Một số kết quả nghiên cứu, sản phẩm tiêu biểu của bộ môn
Từ năm 1995 đến 1999, bộ môn VLĐC đã thiết kế và chế tạo khoảng 40 loại thiết bị thí nghiệm vật lý (xem bảng danh mục) và đã cung cấp cho gần 50 trường Đại học và Cao đẳng trong cả nước: ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN, ĐH Mỏ-Địa chất , Học viện Kỹ thuật Quân sự, ĐH Hàng hải, ĐH Sư phạm Xuân Hoà, ĐH Sư phạm Huế , ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM, ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM, ĐH Bách khoa Đà Nẵng, ĐH liên tỉnh Tiền Giang-Long An-Bến tre, CĐ Sư phạm Hải Phòng, CĐ Sư phạm Hà Đông, CĐ Sư phạm Bắc Giang, CĐ Sư phạm Nha trang, CĐ Sư phạm Bạc Liêu, CĐ Sư phạm Quảng Bình, Công ty Thiết bị Giáo dục I, Công ty TNHH Đạt Thành,…
Các bộ thiết bị thí nghiệm vật lý:
STT | Các bộ thí nghiệm vật lý |
1 | Làm quen với các dung cụ và phương pháp đo cơ bản |
2 | Nghiệm các định luật chuyển động tịnh tiến trên máy Atwood |
3 | Nghiệm định luật bảo toàn động lượng trên đệm không khí |
4 | Xác định hệ số ma sát trượt bằng phương pháp động lực học |
5 | Xác định mômen quán tính và lực ma sát của ổ trục |
6 | Xác định gia tốc trọng trường bằng con lắc vật lý |
7 | Xác định bước sóng và vận tốc truyền âm bằng phương pháp sóng dừng |
8 | Khảo sát sóng truyền trên dây |
9 | Khảo sát cặp nhiệt điện |
10 | Xác định nhiệt dung riêng của chất rắn ( hoặc lỏng ) bằng nhiệt lượng kế |
11 | Xác định nhiệt độ nóng chảy của kim loại thiếc |
12 | Xác định nhiệt nóng chảy của nước đá |
13 | Xác định tỷ số nhiệt dung phân tử của chất khí |
14 | Xác định hệ số lực căng mặt ngoài của chất lỏng |
15 | Xác định hệ số nhớt của chất lỏng bằng phương pháp Stốc |
16 | Xác định điện trở bằng mạch cầu và suất nhiệt điện động bằng mạch xung đối |
17 | Khảo sát sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở kim loại và bán dẫn |
18 | Xác định hằng số Farađây và điện tích nguyên tố bằng phương pháp điện phân |
19 | Xác định điện trở và điện dung bằng mạch dao động tích phóng dùng đèn nêôn |
20 | Khảo sát dao động ký điện tử |
21 | Khảo sát mạch cộng hưởng RLC |
22 | Xác định nhiệt độ Curie của sắt từ |
23 | Khảo sát các đặc tính của diode và transistor |
24 | Xác định điện tích riêng của electron bằng phương pháp magnetron |
25 | Khảo sát các định luật quang hình học dùng tia laser |
26 | Xác định chiết suất của bản thuỷ tinh bằng kính hiển vi |
27 | Xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ và phân kỳ |
28 | Xác định bước sóng ánh sáng bằng vân tròn Newton |
29 | Xác định bước sóng của chùm laser bằng giao thoa qua khe Young |
30 | Xác định bước sóng của chùm laser bằng nhiễu xạ qua cách tử phẳng |
31 | Nghiệm định luật Malus về phân cực ánh sáng dùng tia laser |
32 | Nghiệm định luật bức xạ nhiệt Stefan-Boltzmann |
33 | Xác định hằng số Planck bằng hiệu ứng quang điện ngoài |
34 | Nghiệm hệ thức bất định Heisenberg bằng nhiễu xạ qua khe hẹp |
35 | Máy đo thời gian hiện số đa năng |
36 | Bộ nguồn một chiều và xoay chiều 0-12V- 3A |
37 | Bộ nguồn một chiều 0-12V- 5A |
38 | Milivônkế điện tử |
39 | Máy phát âm tần |
40 | Bộ nguồn phát tia laser |
41 | Các bộ cảm biến (sensor) quang điện , nhiệt điện , … |
42 | Cách tử nhiễu xạ , khe Young , các loại khe hẹp ,… |
5. Thành tích và khen thưởng:
- Giảng dạy Vật lý Đại cương cho trên 60 khóa sinh viên chính quy và trên 50 khóa sinh viên tại chức. Giảng dạy chuyên nghành cho sinh viên Vật lý, Kỹ sư tài năng, Kỹ sư chất lượng cao. Tham gia đào tạo cao học, hướng dẫn cao học và nghiên cứu sinh.
- Xuất bản 8 bộ giáo trình Vật lý Đại cương phục vụ sinh viên Bách khoa và các trường kỹ thuật, sách Vật lý đại cương cho hệ đào tạo tại chức và nhiều tài liệu, giáo trình về Vật lý. Biên dịch 20 bộ giáo trình Vật lý Đại cương, Vật lý lý thuyết và chuyên nghành.
- Sản xuất và cung cấp thiết bị giảng dạy, thí nghiêm Vật lý cho Đại học Bách khoa Hà nội và trên 100 trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc. Cung cấp thiết bị thí nghiệm Vật lý cho cac trường phổ thông trong cả nước, phục vụ cải cách giáo dục và hiện đại hóa công nghệ dạy học.
- Đã công bố trên 100 công trình khoa học trên các tạp chi khoa học trong và ngoài nước.
- Hoàn thành nhiều đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ cấp bộ và cấp nhà nước.
- Được tặng nhiều bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bằng khen của Thủ tướng chính phủ.
(Cập nhật lần cuối: 14/04/2021)